Vietnamese National Football Cup

From Wikipedia, the free encyclopedia
(Redirected from Vietnamese National Cup)
Vietnamese National Cup
Cúp Quốc gia
Organising bodyVietnam Professional Football Joint Stock Company (VPF)
Founded1992; 32 years ago (1992)
Region Vietnam
Number of teams24
Qualifier forQualifying play-off of 2024–25 AFC Champions League 2
Domestic cup(s)Vietnamese Super Cup
Current championsĐông Á Thanh Hoá (1st title) (2023)
Most successful club(s)Becamex Bình Dương
Sông Lam Nghệ An
Hà Nội
(3 titles each)
Television broadcastersFPT Play (All matches)
TV360 (except with network-only commentary between half)
VTV (VTV5)
HTV (HTV Thể Thao)
(FPT produces all matches except when VTV and HTV is live)
Websitevpf.vn
2023–24 Vietnamese Cup

Vietnamese National Football Cup (Vietnamese: Giải Bóng đá Cúp Quốc Gia Việt Nam), commonly recognized and branded as the National Cup (Vietnamese: Cúp Quốc gia), is a Vietnamese football competition. It is one of the most important club competitions in Vietnam.

The Vietnamese Cup was first held in 1992. Cảng Sài Gòn was the first cup winner.[1]

Format[edit]

Entry is open to all teams that compete in the V.League 1 (Champions League) and the V.League 2 (First League). The two teams that reach the final are exempt from the preliminary rounds of next year's competition. The cup winners will qualify to the Qualifying play-off round of AFC Champions League 2

Vietnamese National Cup winner will be also qualified for a single match of the Vietnamese Super Cup against the V.League 1 champion. If one team won both the National Cup and V.League titles, then the second runner-up team of the National Cup will be qualified for the Super Cup.

Winners[edit]

Year Champions Score Runners-up Finals venue
1992 Cảng Sài Gòn 1–1
5–4 pen.
Câu lạc bộ Quân Đội Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
1993 Quảng Nam - Đà Nẵng 2–1 Vietnam Railway Chi Lăng Stadium, Da Nang
1994 Sông Bé 1–0 Cảng Sài Gòn Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
1995 Hải Phòng Police 1–0 Công an Hà Nội Hàng Đẫy Stadium, Hanoi
1996 Hải Quan 0–0
6–5 pen.
Cảng Sài Gòn Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
1997 Hải Quan 3–0 Cảng Sài Gòn Chi Lăng Stadium, Da Nang
1998 Công an Thành Phố 2–0 Hải Quan Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
1999–2000 Cảng Sài Gòn 2–1 Công an Thành Phố Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
2001 Công an Thành Phố 2–1 Công an Hà Nội
2002 P. Sông Lam Nghệ An 1–0 Thừa Thiên – Huế
2003 Pisico Bình Định 2–1 Đông Á Bank Vinh Stadium, Nghệ An
2004 Pisico Bình Định 2–0 Câu lạc bộ Quân Đội Vinh Stadium, Nghệ An
2005 Đồng Tâm Long An 5–0 Hải Phòng Long An Stadium, Long An
2006 Hoà Phát Hà Nội 2–1 Đồng Tâm Long An
2007 Đạm Phú Mỹ Nam Định 1–0 Pisico Bình Định
2008 Hà Nội ACB 1–0 Becamex Bình Dương
2009 SHB Đà Nẵng 1–0 Thể Công Hàng Đẫy Stadium, Hanoi
2010 Sông Lam Nghệ An 1–0 Hoàng Anh Gia Lai Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
2011 Navibank Sài Gòn 3–0 Sông Lam Nghệ An Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
2012 Sài Gòn Xuân Thành 4–1 Hà Nội T&T Thống Nhất Stadium, Ho Chi Minh City
2013 Vissai Ninh Bình 1–1
6–5 pen.
SHB Đà Nẵng Chi Lăng Stadium, Da Nang
2014 Hải Phòng 2–0 Becamex Bình Dương Lạch Tray Stadium, Hải Phòng
2015 Becamex Bình Dương 4–2 Hà Nội T&T Gò Đậu Stadium, Thủ Dầu Một
2016 Than Quảng Ninh 4–4
2–1
Hà Nội T&T Cẩm Phả Stadium, Quảng Ninh
Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội
2017 Sông Lam Nghệ An 2–1
5–1
Becamex Bình Dương Gò Đậu Stadium, Thủ Dầu Một
Vinh Stadium, Nghệ An
2018 Becamex Bình Dương 3–1 FLC Thanh Hóa Tam Kỳ Stadium, Tam Kỳ
2019 Hà Nội 2–1 Quảng Nam FC Sân vận động Tam Kỳ, Tam Kỳ
2020 Hà Nội 2–1 Viettel FC Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội
2022 Hà Nội 2–0 Topenland Bình Định Hàng Đẫy Stadium, Hà Nội
2023 Dong A Thanh Hoa (0-0) (5-3 pen) Viettel FC Thanh Hóa Stadium, Thanh Hóa

Top-performing clubs[edit]

Clubs Champion Runner-up
Becamex Bình Dương/Sông Bé 3 (1994, 2015, 2018) 3 (2008, 2014, 2017)
Hà Nội 3 (2019, 2020, 2022) 3 (2012, 2015, 2016)
Sông Lam Nghệ An 3 (2002, 2010, 2017) 1 (2011)
Hồ Chí Minh City/Cảng Sài Gòn 2 (1992, 2000) 3 (1994, 1996, 1997)
Bình Định 2 (2003, 2004) 2 (2007, 2022)
Hải Quan 2 (1996, 1997) 1 (1998)
SHB Đà Nẵng 2 (1993, 2009) 1 (2013)
Hải Phòng 2 (1995, 2014 ) 1 (2005)
Hồ Chí Minh City Police 2 (1998, 2001) 1 (2000)
Hà Nội ACB 1 (2008) 2 (1995, 2001)
Thanh Hóa 1 (2023) 1 (2018)
Long An 1 (2005) -
Hòa Phát Hà Nội 1 (2006) -
Dược Nam Hà Nam Định 1 (2007) -
Navibank Sài Gòn 1 (2011) -
XM Xuân Thành Sài Gòn 1 (2012) -
XM The Vissai Ninh Bình 1 (2013) -
Than Quảng Ninh 1 (2016) -
Army Team/Thể Công/Viettel - 5 (1992, 2004, 2009, 2020, 2023)
Vietnam Railway - 1 (1993)
Huế - 1 (2002)
Hoàng Anh Gia Lai - 1 (2010)

See also[edit]

References[edit]

  1. ^ "Vietnam – List of Cup Winners". RSSSF. Archived from the original on November 11, 2013.

External links[edit]